Tất tần tật các ứng dụng của nhôm trong cuộc sống

Nhôm là dòng kim loại phổ biến thứ 4 trên thế giới; được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống thường nhật cũng như trong sản xuất công nghiệp. Thời kỳ 4.0 lên ngôi mọi thứ được chuyên nghiệp hóa hiện đại hóa mạnh mẽ kéo theo vai trò của nhôm cũng được nâng cao hơn nữa.

Tất tần tật các ứng dụng của nhôm trong cuộc sống

Nhôm là gì?

Nhôm (tên tiếng anh là Alumini) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Al và số hiệu nguyên tử 13. Al có tỷ trọng thấp hơn so với các kim loại thông thường khác, xấp xỉ một phần ba tỷ trọng của thép . Nó có ái lực lớn với oxy và tạo thành một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt khi tiếp xúc với không khí.

Lịch sử ra đời của nhôm al

Nhôm được phát hiện ra và công bố vào năm 1825 bởi nhà vật lý người Đan Mạch Hans Christian Ørsted. Việc sản xuất Al trong công nghiệp đầu tiên được khởi xướng bởi nhà hóa học người Pháp Henri Étienne Sainte-Claire Deville vào năm 1856. Trong Thế chiến I và II, Al là một nguồn tài nguyên chiến lược quan trọng cho ngành hàng không. Năm 1954, nhôm trở thành kim loại màu được sản xuất nhiều nhất, vượt qua đồng. Trong thế kỷ 21, hầu hết nhôm được tiêu thụ trong giao thông vận tải, kỹ thuật, xây dựng và đóng gói ở Hoa Kỳ, Tây Âu và Nhật Bản…

Nhôm là kim loại có màu gì?

Nhìn bề ngoài, nhôm trông giống bạc, có màu trắng bạc, ánh kim, khả năng phản xạ ánh sáng tuyệt vời. Al có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

Nhôm aluminum có dẫn điện không?

Kim loại nhôm nằm trong top 10 kim loại dẫn điện tốt nhất, chỉ đứng sau bạc, đồng và vàng. Nhờ đặc tính nổi bật này mà những hợp chất Al có độ tinh khiết lên đến 99,5% có thể sử dụng để làm dây dẫn điện. Tuy nhiên, Al ít được ứng dụng làm dây dẫn điện mặc dù tính dẫn điện tốt bởi giá thành đắt. Thay vào đó, người ta thường sử dụng dây dẫn điện bằng đồng vì khả năng dẫn điện tốt cũng như phù hợp kinh tế hơn.

Tính chất vật lý của nhôm 

Tất tần tật các ứng dụng của nhôm trong cuộc sống

Các tính chất vật lý của nhôm liên quan đến hình thức và cấu trúc có thể quan sát được, trước khi có bất kỳ sự thay đổi hóa học nào.

Xem thêm: Tạo web

Tính chất vật lý của nhôm

Màu sắc và trạng thái Chất rắn, không từ tính, không bóng, màu trắng bạc với sắc xanh nhẹ.
Cấu trúc Al có cấu trúc lập phương tâm mặt bền đến nhiệt độ nóng chảy.
Bề mặt Bề mặt nhôm có thể phản xạ cao.
Độ cứng Nhôm nguyên chất thương mại là loại mềm. Nó được tăng cường khi được hợp kim và tôi luyện.
Độ dẻo Độ dẻo cao. Nhôm có thể được đánh rất mỏng.
Tính dễ uốn Tính dễ uốn cao. Nhôm rất có khả năng được định hình hoặc uốn cong.
Sự giãn nở nhiệt Nhôm có hệ số nở vì nhiệt là 23,2. Đây là giữa kẽm – giãn nở nhiều hơn – và thép, mở rộng một nửa phạm vi của Al
Độ dẫn nhiệt Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Ăn mòn có khả năng chống ăn mòn do có lớp oxit tự bảo vệ.
Tỉ trọng có tỷ trọng thấp, được đo bằng trọng lực so với nước, là 2,70. So sánh điều này với mật độ của sắt / thép có mật độ là 7,87
Điểm nóng chảy và Điểm sôi Nhôm nguyên chất thương mại có điểm nóng chảy khoảng 1220 ° F và điểm sôi khoảng 4,478 ° F. Những thay đổi này khi Al được hợp kim hóa.

Tính chất hóa học của nhôm và một số hợp chất nhôm phổ biến

Tất tần tật các ứng dụng của nhôm trong cuộc sống

Nguyên tử khối của Nhôm

Nhôm có bắt nguồn từ tiếng Pháp: Alumium và viết tắt là Al và có số nguyên tử bằng 13, nguyên tử khối = 27 trong bảng tuần hoàn hóa học và nằm ở chu kỳ 3, thuộc nhóm IIIA.

Cấu tạo hoá học của kim loại Al:

– Cấu hình e: [Ne] 3s23p1

– Có 3 lớp e ngoài cùng

– Độ âm điện: 1,61

– Số oxi hóa: +3

– Mạng tinh thể: Lập phương tâm diện

Leave Comments

0911 881 200
0911881200